Trang Nhà » Lan Rừng VN: A-D » Bulbophyllum [E-L]

Lan Rừng Việt Nam: Bulbophyllum [E-L]


A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z



ACKNOWLEDGMENTS

This orchid guide is merely instructional, a guide to help Vietnamese orchid enthusiasts understand their native plant species. It is not to be used for commercial purposes.

Pictures found in this guide have been reproduced from the collections of Alex & Karel Peterzelka, the author, various books, magazines, and internet websites. We include this acknowledgment to request their permission for use of their photography and give proper thanks. Photographers are individually acknowledged next to their respective photos.

We do not wish in any way to violate any copyrights. Since many of the same photos appear in different websites, we do not know where the primary source of the photos came from In the case that you do not approve of the use of your pictures, please notify us and we will take immediate action to remove them or credit you in the way you see fit.

Dang Xuan Bui


Danh Sách các Hoa Lan được liệt kê theo thứ tự ABC (xin bấm vào tên hoa dưới đây để xem).


Lan Rừng VN: Bulbophyllum [A-D]

Lan Rừng VN: Bulbophyllum [M-Q]

Lan Rừng VN: Bulbophyllum [R-Z]

Lan Rừng VN: Bulbophyllum [sp.]

Bulbophyllum Thouars 1822

[Bulb. E-L, Giống 36-69]


Trên thế giới có 1500 giống, Việt Nam có khoảng 155 giống.


Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES. Hiện tại, 97 giống tìm thấy tại Việt Nam nằm trong danh sách này.



Bulbophyllum eberhardtii [Gagnep] Pham-Hoang 1972
Bulbophyllum eberhardtii (Gagnep.) Seidenf. 1992


Xin xem Bulbophyllum picturatum [Lodd.] Rchb.f 1861.


36. Bulbophyllum echinulus* Seidenf. 1982


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ to 1 cm mọc sát nhau. Lá 1 chiếc dài 4.5 cm rộng 1 cm, trên xanh đậm dưới nhạt, cuống hoa ngắn, hoa 5-10 chiếc, nhỏ 6 mm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.


Ghi chú: Lê Trọng Châu tìm thấy lần đầu tại VN.

Bulb. echinulus1
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. echinulus2
Ảnh: Lê Trọng Châu

Bulb. echinulus3
Ảnh: Leonid Averyanov
Bulb. echinulus4
Ảnh: Leonid Averyanov

37. Bulbophyllum elassonotum* Summerh. 1935


Tên Việt: Cầu hành ít biết (PHH), Lọng vàng cam (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, cao 3-4 cm vuông góc. Lá 1 chiếc dài 15-20 cm. Chùm hoa dài 20 cm, hoa nhiều to 1 cm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.


Bulb. elassonotum3
Ảnh: orchidspecies.com

Bulb. elassonotum1
Ảnh: Lê Trọng Châu

Bulb. elassonotum2
Ảnh: Lê Trọng Châu

38. Bulbophyllum elatum* (Hook. f.) J.J. Sm. 1912


Đồng danh: Cirrhopetalum elatum Hook.f., Phyllorchis elata (Hook.f.) Kuntze.

Tên Việt: Cầu diệp cao (PHH), Lan lọng cao (TH).
Mô tả: Phong lan củ nhỏ, một lá. Dò hoa cao 25-30 cm, hoa 5-7 chiếc, to 2.5-3 cm, nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Langbiang, Đà Lạt.


Bulb. elatum1
Ảnh: Flicker

Bulb. elatum2
Ảnh: vuonhoalan.net

Bulb. elatum3
Ảnh: Orchidonline.com.au

39. Bulbophyllum emarginatum* (Finet) J.J. Sm. 1912


Đồng danh: Bulbophyllum brachypodum var. geei Rao & N.P. Balakr. 1969; Cirrhopetalum emarginatum Finet 1897.

Tên Việt: Cầu diệp lõm (PHH), Lọng mép (TH).
Mô tả: Phong lan củ nhỏ mọc cách xa nhau 3-10 cm. Lá 1 chiếc dài 8 cm, rộng 2 cm. Hoa 2-3 chiếc, to 3.5-5 cm.
Nơi mọc: Lào Cai, Sa Pa, Lạng Sơn.


Bulb. emarginatum1
Ảnh: Đinh Văn Tuyến

Bulb. emarginatum2
Ảnh: Đinh Văn Tuyến

40. Bulbophyllum evrardii* Gagnep. 1930


Tên Việt: Cầu diệp (PHH), Lọng tán giả (TH).
Mô tả: Lan nhỏ, củ mọc cách nhau 2 cm lá 1 chiếc, chùm hoa mọc từ thân rễ, cao 2 cm, mọc từ thân rễ, hoa to 1 cm.
Nơi mọc: Cam Ly, Đà Lạt.


Bulb. evrardii1
Hình vẽ: Evrard
Bulb. evrardii2
Ảnh: orchidspecies.com

41. Bulbophyllum farreri* (W.W.Sm.) Seidenf. 1973


Đồng danh: Cirrhopetalum farreri W.W. Sm.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ củ mọc sát nhau, lá một chiếc. Canh hoa cao 7 cm, hoa 5-9 chiếc, to 5 mm nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

Ghi chú: Leonid Averyanov tìm thấy lần đầu tại VN.


Bulb. farreri1
Ảnh: K. Senghas

42. Bulbophyllum fibratum* (Gagnep.) Seidenf. 1984


Đồng danh: Bulbophyllum fibratum (Gagnep.) T.B.Nguyen & D.H.Duong; Cirrhopetalum fibratum Gagnep.; Cirrhopetalum wallichii J.Graham.


Ghi chú: Không tìm thấy hình ảnh của cây lan này ngoại trừ hình vẽ của Hayata và tài liệu của Phạm Hoàng Hộ và Trần Hợp.

Tên Việt: Cầu hành sợi (PHH), Lọng sợi (TH).
Mô tả: Phong lan, củ mọc xa nhau 2-3 cm cao 2 cm, lá một chiếc dài 5-7 cm rồng 1.5 2 cm. Hoa 5 chiếc dài 2 cm.
Nơi mọc: Đà Lạt.

Bulb. fibratum1
Hình vẽ: Hayata

Ghi chú của Seidenfaden: Theo hình vẽ bên của Hayata, cây Bulb. fibratum gần giống như Bulb. retusiusculum, nhưng cây này hoa chỉ có 3 sọc thay vì 5 sọc như Bulb. fibratum.



43. Bulbophyllum fischeri* Seidenf. 1974


Đồng danh: Phyllorchis gamblei (Hook.f.) Kuntze, Bulbophyllum thomsonii (Hook.f.) J.J.Sm., Cirrhopetalum gamblei Hook.f., Phyllorchis hookeri Kuntze, Cirrhopetalum thomsonii Hook.f., Bulbophyllum gamblei (Hook.f.) J.J.Sm.

Tên Việt: Cầu diệp (PHH), Long nhí (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau. Lá 1 chiếc. Dò hoa dài 7 cm, hoa xoè ra như chiếc quạt, dài 1.5 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Vĩnh Phú, Tam Đảo, Kon Hà Nừng, Gia Lai, Đầm Ron, Đà Lạt.



Bulb. fischeri1
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka

44. Bulbophyllum flabellum-veneris* (J. König) Aver. 2003


Đồng danh: Bulbophyllum andersonii Kurz 1870; Bulbophyllum griffithianum Parish & Rchb.f 1874; Bulbophyllum lepidum [Bl.] J.J.Sm. 1905; Ephippium lepidum Blume, Phyllorchis gamosepala (Griff.) Kuntze; Epidendrum flabellum-veneris J.Koeng; Bulbophyllum viscidum J.J.Sm.; Cirrhopetalum ciliatum Klinge; Cirrhopetalum tenuicaule Rolfe; Cirrhopetalum gamosepalum Griff.; Cirrhopetalum siamense Rolfe ex Downie; Cirrhopetalum lepidum (Blume) Schltr.; Bulbophyllum gamosepalum (Griff.) J.J.Sm.; Cirrhopetalum flabellum-veneris (J.Koenig) Seidenf. & Ormerod; Cirrhopetalum visicidum (J.J.Sm.) Garay, Hamer & Siegerist; Cirrhopetalum gagnepainii Guillaumin; Cirrhopetalum andersonii Kurz.

Tên Việt: Cầu diệp (PHH), Lan Lọng (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ vuông cạnh, mọc thưa, lá một chiếc, dò hoa dài 15-22 cm, hoa 10-12 chiếc to 2.5 cm. Vì cùng đặc tính cho nên hoa đủ mầu.
Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam Việt Nam.


Bulb. flabellum-veneris1
Ảnh: Alex & Karel Petzelka
Bulb. flabellum-veneris2
Ảnh: Alex & Karel Petzelka

Bulb. flabellum-veneris3
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Bulb. flabellum-veneris4
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Bulb. flabellum-veneris5
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi

Bulb. flabellum-veneris6
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi

45. Bulbophyllum flaviflorum* (Liu & Su) Seidenf.


Đồng danh: Cirrhopetalum flaviflorum Liu & Su.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

Bulb. flaviflorum1
Ảnh: orchidspecies.com

46. Bulbophyllum frostii* Summerh. 1928


Đồng danh: Bulbophyllum bootanoides (Guillaumin) Seidenf. 1974; Cirrhopetalum bootanoides Guillaumin 1956; Cirrhopetalum frostii (Summerh.) Garay, Hamer & W.Kittr.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát vào nhau, lá 1 chiếc dài 4-6 cm, ngang 2 cm, cuống hoa ngắn. Hoa 2-3 chiếc, to 2.5 cm, nở vào mùa Xuân. Hơi thơm.
Nơi mọc: Đà Lạt, Gia Lai, Kon Tum.

Bulb. frostii1
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. frostii2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

47. Bulbophyllum funingense* Z.H. Tsi & H.C. Chen 1981


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc cách xa 6 cm. Lá một chiếc, cành hoa cao 8-11 cm. Hoa 2 chiếc dài 4.5 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Leonid Averyanov, Nguyễn Tiến Hiệp và Phan Kế Lộc lần đầu tiên tìm thấy tại Mai Châu, Hòa Bình.


Bulb. funingense1
Ảnh: orchidspecies.com
Bulb. funingense2
Ảnh: orchidspecies.com

48. Bulbophyllum furcatum* Aver


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ 1 lá, hoa 1 chiếc, to 4-5 mm mầu vàng nhạt, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Kon Plông, Kon Tum.


Bulb. furcatum1
Hình vẽ: Leonid Averyanov

49. Bulbophyllum guttulatum* [Hooker] Balakr. 1970


Đồng danh: Cirrhopetalum guttulatum Hook. f. 1896; Phyllorchis guttulata (Hook. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc mọc dựng đứng. Cành hoa cao 15-20 cm, hoa 5-10 chiếc to 2 cm, nở vào mùa Hạ và Thu. Hoa hơi giống Bulb. umbellata nhưng khác ở chỗ cánh hoa có đốm, trong họng có mầu tím và cuống hoa cao hơn lá.
Nơi mọc: Cúc Phương, Ninh Bình.

Bulb. guttulatum1
Ảnh: orchidspecies.com
Bulb. guttulatum2
Ảnh: comos.ne.jp

50. Bulbophyllum gyrochilum* Seidenf. 1979


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan cao 1.4 cm, Lá một chiếc, dài 4-6 cm, rộng 1 cm, mặt trên xanh đậm, mặt dưới nhạt. Cuống hoa ngắn. Hoa 10-12 chiếc mọc sát nhau to 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Đà Lạt, Lâm Đồng.

Ghi chú: Lê Trọng Châu tìm thấy lần đầu tiên tại VN.


Bulb. gyrochilum1
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. gyrochilum2
Ảnh: Lê Trọng Châu

51. Bulbophyllum haniffii* Carr 1932


Đồng danh: Epicranthes haniffii (Carr) Garay & W. Kittr. 1985.

Tên Việt: Lọng chân rết (TH).
Mô tả: Phong lan mọc rủ xuống, củ nhỏ 5-6 mm. Lá 1 chiếc dài 2-2.5 cm, ngang 9 mm. Hoa một chiếc mọc sát củ, to 1 cm, nở vào mùa Hạ và mau tàn.
Nơi mọc: Tân Phú, Đồng Nai.


Bulb. haniffii1
Ảnh: Flickr.com
Bulb. haniffii2
Ảnh: rv-orchidworks.com

52. Bulbophyllum helenae* J.J. Sm. 1912


Đồng danh: Bulbophyllum cornutum (Lindl.) Rchb. f. 1864; Cirrhopetalum cornutum Lindl. 1838; Phyllorchis cornuta (Lindl.) Kuntze 1891; Phyllorchis helenae Kuntze 1891; Rhytionanthos cornutum [Lindl.] Garay, & Hamer & Siegerist 1994.

Mô tả: Phong lan hay thạch lan, giả hành có một lá. Chùm hoa cao 5-8 phân, có 9-10 hoa ở ngọn, hoa dài 4 phân có mùi hôi.
Nơi mọc: Núi Phu Xai Lai Leng.


Bulb. helenae1
Ảnh: Leonid Averyanov
Bulb. helenae2
Ảnh: orchidsonline.com.au

53. Bulbophyllum hiepii* Aver. 1992


Tên Việt: Cầu diệp Hiệp, Lọng Hiệp (tên gọi theo Phạm Hoàng Hộ hay Trần Hợp).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình thuôn, lá một chiếc. Cuống hoa ngắn, hoa 1-2 chiếc không mở rộng.
Nơi mọc: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk.

Bulb. hiepii1
Ảnh: Nguyễn Quang Thuyết
Bulb. hiepii2
Ảnh: Nguyễn Quang Thuyết

54. Bulbophyllum hirtulum* Ridley


Đồng danh: Bulbophyllum cincinnatum Ridley; Bulbophyllum trichoglottis Ridley.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

Bulb. hirtulum1
Ảnh: orchidspecies.com

55. Bulbophyllum hirtum* [Sm.]Lindl. 1828


Đồng danh: Bulbophyllum suave Griff. 1851; Phyllorchis hirta (Lindl.) Kuntze 1891; Stelis hirta J.E.Sm. 1816; Bulbophyllum kerri Rolfe; Tribrachia hirta (J.E.Sm.) Lindl.

Tên Việt: Lan lọng lông (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, 2 lá. Hoa nở khi lá rụng. Cánh hoa cao 25 cm, mọc thẳng rồi rủ xuống, hoa nhỏ 6 mm, nở vào cuối Hạ, rất thơm mùi quế.
Nơi mọc: Lai Châu, Đà Lạt, Suối Vàng, Gia Lai, Kon Tum.


Bulb. hirtum1
Ảnh: Nông Văn Duy
Bulb. hirtum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

56. Bulbophyllum hirundinis* [Gagnep.] Seidenf. 1974


Đồng danh: Bulbophyllum remotifolium (Fukuy.) K.Nakaj. 1973; Cirrhopetalum hirundinis Gagnep. 1931; Cirrhopetalum remotifolium Fukuyama; Bulbophyllum remotifolium (Fukuyama) S.S.Ying.

Tên Việt: Cầu diệp én (PHH), Lọng cánh én (TH).
Mô tả: Phong lan, củ nhỏ hình trái xoan, lá một chiếc. Chùm hoa 6 cm, hoa dài 2 cm, 4-10 chiếc.
Nơi mọc: Ba Vì, Vĩnh Phú, Quảng Ninh.


Bulb. hirundinis1
Ảnh: Nguyễn Ánh Xuân
Bulb. hirundinis2
Ảnh: Lê Trọng Châu

57. Bulbophyllum hymenanthum* Hook. f. 1890


Đồng danh: Phyllorchis hymenantha (Hook.f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Cầu diệp màng (PHH), Lọng màng (TH).
Mô tả: Phong lan rất nhỏ, không có củ lá một chiếc mọc xa 2-3 cm. Cành hoa mảnh mai có 1-2 hoa.
Nơi mọc: Ngọc Lĩnh, Kon Tum, K'bang, Gia Lai, Đồng Nai.


Bulb. hymenanthum1
Ảnh: orchidspecies.com
Bulb. hymenanthum2
Ảnh: Orchidfoto.com

58. Bulbophyllum ignevenosum* Carr. 1930


Đồng danh: Bulbophyllum bryoides.

Tên Việt: Lọng chuỗi hạt (TH).
Mô tả: Phong lan, củ và lá rất nhỏ dài 1 cm. Hoa mầu vàng cam.
Nơi mọc: Lâm Đồng.

Theo Seidenfaden: Cây này rất giống cây Bulb. adjungens, một giống đặc hữu của Thái Lan nhưng cũng không tìm thấy hình ảnh và tư liệu.


Bulb. ignevenosum1
Hình: Seidenfaden vẽ theo Carr và Tixier

Bulbophyllum insulsum* (Gagnep.) Seidenf. 1974


Chỉ là đồng danh của Bulbophyllum levinei Schltr. 1924.


59. Bulbophyllum kanburiense* Seidenf. 1970


Đồng danh: Tripudianthes kanburiensis (Seidenf.) Szlach. & Kras 2007.

Tên Việt: Cầu diệp Kanburi (PHH), Lọng cánh dài (TH).
Mô tả: Phong lan, củ tròn nhỏ 2 lá, rụng vào mùa Thu. Chùm hoa cao 25 cm, hoa 5-12 chiếc, dài 2.5 cm, nở vào cuối mùa Đông, đầu Xuân.
Nơi mọc: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.


Bulb. kanburiense1
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. kanburiense2
Ảnh: Lê Trọng Châu

60. Bulbophyllum khasyanum* Griff. 1851


Đồng danh: Bulbophyllum bowringianum Rchb.f. 1881; Bulbophyllum conchiferum Rchb. f., 1861; Phyllorchis conchifera (Rchb.f.) Kuntze; Bulbophyllum gibsonii Lindl. ex Rchb.f.

Tên Việt: Cầu diệp Khasya (PHH), Lọng ấn (TH).
Mô tả: Phong lan, củ rất nhỏ 5-6 mm. Lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 15-25 cm, hoa mọc sát nhau, to 3-4 mm, nở vào đầu mùa Đông.
Nơi mọc: Gia Lai, Kon Tum, Đà Lạt, Lâm Đồng.


Bulb. khasyanum3
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. khasyanum1
Ảnh: orchid.url.tw
Bulb. khasyanum2
Ảnh: amarinphotobank.com

61. Bulbophyllum kontumense* Gagnep.


Chưa tìm thấy hình ảnh hoặc tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.


62. Bulbophyllum laxiflorum* [Bl.] Lindl. 1830


Đồng danh: Bulbophyllum laxiflorum var. celibicum Schlechter 1911; Bulbophyllum radiatum Lindl. 1830; Bulbophyllum syllectum Kraenzl. 1921; Diphyes laxiflora Blume; Bulbophyllum pedicellatum Ridl.; Bulbophyllum luzonense Ames; Phyllorchis laxiflora (Blume) Kuntze, Phyllorchis radiata (Lindl.) Kuntze.


Tên Việt: Cầu diệp hoa thưa (PHH), Lọng hoa thưa (TH).
Mô tả: Phong lan, lá một chiếc. Chùm hoa dài 7-10 cm, hoa 10-20 chiếc to 1.5 cm nở bất kỳ mùa nào, có hương thơm.
Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phúc.

Bulb. laxiflorum1
Ảnh: orchids.wikia.com

Bulb. laxiflorum3
Ảnh: orchids.green-drop-home.com

Bulb. laxiflorum2
Ảnh: flickriver.com

63. Bulbophyllum lemniscatoides* Rolfe 1890


Tên Việt: Cầu diệp tóc (PHH), Lọng chùm dài (TH).
Mô tả: Phong lan, củ cao 2 cm, lá 2 chiếc, dài 10 cm, rụng vào mùa Thu. Chùm hoa dài 20-25 cm, hoa 20-30 chiếc, to 3 mm, có hương thơm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đà Lạt.


Bulb. lemniscatoides1
Ảnh: Lê Trọng Châu

Bulb. lemniscatoides3
Ảnh: Lê Trọng Châu

Bulb. lemniscatoides2
Ảnh: Lê Trọng Châu

64. Bulbophyllum leopardinum* (Wall.) Lindl. 1830


Đồng danh: Dendrobium leopardinum Wall. 1824; Phyllorchis leopardina [Wall.] Kuntze 1891; Sarcopodium leopardinum (Wall.) Lindl. & Paxt.

Tên Việt: Cầu diệp da báo (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá một chiếc. Cuống hoa dài 6 cm, hoa đơn to 3.5-4 cm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Sìn Hồ, Hà Giang.


Bulb. leopardinum1
Ảnh: Phan Kế Lộc
Bulb. leopardinum2
Ảnh: Phan Kế Lộc

65. Bulbophyllum levinei* Schltr. 1924


Đồng danh: Bulbophyllum insulsum (Gagnep.) Seidenf. 1973 publ. 1974; Cirrhopetalum insulsum Gagnep. 1950.

Tên Việt: Cầu diệp Mộc châu (HLVN).
Mô tả: Phong lan củ hình trái lê, lá một chiếc dải 3-5 cm. Chùm hoa cao 3-5 cm, hoa 2-6 chiếc, to 5 mm, nở vào cuối mùa Xuân và mùa Hạ.
Nơi mọc: Văn Bản, Hà Giang, Quản Bạ, Lào Cai, Mộc Châu, Sơn La.


Bulb. levinei1
Ảnh: Flickr.com
Bulb. levinei2
Ảnh: Flickr.com

66. Bulbophyllum lockii Aver. & Averyanova (2006)


Tên Việt: Cầu diệp Kế Lộc (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê. Lá 1 chiếc. Cuống hoa dài, hoa một chùm 5-10 chiếc.
Nơi mọc: Mai Châu, Hòa Bình, Tủa Chùa, Điện Biên.


Bulb. lockii1
Ảnh: Phạm Văn Thế
Bulb. lockii2
Ảnh: Phạm Văn Thế

Bulb. lockii3
Ảnh: Phan Kế Lộc
Bulb. lockii4
Ảnh: Chu Xuân Cảnh

67. Bulbophyllum longibrachiatum* Z.H. Tsi 1981


Đồng danh: Bulbophyllum purpureifolium Aver. 1997; Cirrhopetalum longibrachiatum (Z.H. Tsi) Garay, Hamer & Siegerist 1994.

Tên Việt: Cầu diệp Sơn la (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, 1 lá. Chùm hoa cao 15-25 cm, hoa 3-4 chiếc, dài 8 mm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Mộc Châu, Yên Châu, Sơn La.


Bulb. longibrachiatum1
Ảnh: Đinh Văn Tuyến
Bulb. longibrachiatum3
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Bulb. longibrachiatum2
Ảnh: Phan Kế Lộc

68. Bulbophyllum longiflorum* Thouars


Đồng danh: Phyllorchis clavigera (Fitzg.) Kuntze; Bulbophyllum clavigerum (Fitzg.) F.Muell.; Cirrhopetalum kenejianum Schltr.; Bulbophyllum trisetum Ames; Cirrhopetalum africanum Schltr.; Bulbophyllum layardii (F.Muell & Kraenzl.) J.J.Sm; Cirrhopetalum umbellatum Schltr.; Zygoglossum umbellatum (G.Forst) Reinw.; Cirrhopetalum thouarsii Lindl.; Bulbophyllum clavigerum (Fitzg.) Dockr.; Cirrhopetalum trisetum (Ames) Garay, Hamer & Seigerist; Cirrhopetalum longiflorum (Thouars) Schltr., Cymbidium umbellatum (G.Forst) Spreng.; Epidendrum umbellatum G.Forst; Cirrhopetalum clavigerum Fitzg.; Cirrhopetalum umbellatum (G.Forst) Frappier ex Cordem; Cirrhopetalum umbellatum (G.Forst) Hook. & Arn.; Phyllorchis longiflora Thouars; Bulbophyllum umbellatum J.J.Sm.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

Bulb. longiflorum1
Ảnh: commons.wikimedia.org

69. Bulbophyllum luanii* Tixier 1965


Tên Việt: Cầu hành luân (PHH), Lọng Luân (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan. Lá một chiếc, chùm hoa cao 15 cm, hoa thưa, 5-10 chiếc to 1.25 cm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Lâm Đồng.


Bulb. luanii1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Bulb. luanii2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Bulb. luanii3
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. luanii4
Ảnh: Lê Trọng Châu

BÙI XUÂN ĐÁNG

Xin xem tiếp Lan Rừng VN: Bulbophyllum [M-Q]