Trang Nhà » Lan Rừng VN: A-D » Dendrobium [A-C]

Lan Rừng Việt Nam: Dendrobium [A-C]


A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z



ACKNOWLEDGMENTS

This orchid guide is merely instructional, a guide to help Vietnamese orchid enthusiasts understand their native plant species. It is not to be used for commercial purposes.

Pictures found in this guide have been reproduced from the collections of Alex & Karel Peterzelka, the author, various books, magazines, and internet websites. We include this acknowledgment to request their permission for use of their photography and give proper thanks. Photographers are individually acknowledged next to their respective photos.

We do not wish in any way to violate any copyrights. Since many of the same photos appear in different websites, we do not know where the primary source of the photos came from In the case that you do not approve of the use of your pictures, please notify us and we will take immediate action to remove them or credit you in the way you see fit.

Dang Xuan Bui


Danh Sách các Hoa Lan được liệt kê theo thứ tự ABC (xin bấm vào tên hoa dưới đây để xem).


Lan Rừng VN: Dendrobium [D-H]

Lan Rừng VN: Dendrobium [I-O]

Lan Rừng VN: Dendrobium [P-S]

Lan Rừng VN: Dendrobium [T-Z]

Dendrobium Sw. 1799

[Den. A-C, Giống 1-30]


Trên thế giới có khoảng 1200 giống, Việt Nam có 134 giống.


1. Dendrobium acerosum Lindl. 1841


Đồng danh: Aporum acerosum (Lindl.) Brieger 1981; Aporum calceolariae (J. König) M.A. Clem. 2003; Aporum subteres Griff. 1845; Callista acerosa (Lindl.) Kuntze 1891; Callista subteres (Griff.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, thân nhỏ và dài, lá 7-10 chiếc hình ống đầu nhọn, cành hoa dài 5-15 cm, hoa 1-3 chiếc to 5-15 mm, nở từ mùa Thu, tới mùa Xuân.
Nơi mọc: Tây Nguyên.


Den. acerosum1 Den. acerosum2
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka

Den. acerosum3 Den. acerosum4
Ảnh: Lê Trọng Châu


2. Dendrobium acinaciforme Roxb. 1878


Đồng danh: Aporum acinaciforme (Roxb.) Brieger 1981; Aporum scalpelliforme (Teijsm. & Binn.) Rauschert 1983.

Tên Việt: Hoàng thảo lá cong (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 25-40 cm, lá 8-12 chiếc, ngắn dầy và cứng. Chùm hoa dài ở ngọn, hoa 2-3 chiếc to 8 mm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam Việt Nam.


Den. acinaciforme1
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka

Den. acinaciforme2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Den. acinaciforme3
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

3. Dendrobium aduncum Lindl. 1842


Đồng danh: Callista adunca (Wall. ex Lindl.) Kuntze 1891; Dendrobium aduncum var. faulhaberianum (Schltr.) Tang & F.T. Wang 1951; Dendrobium faulhaberianum Schltr. 1911.

Tên Việt: Hồng câu (PHH), Hồng cầu (TH).
Mô tả: Phong lan, lá 5-7 chiếc. Chùm hoa mọc từ thân không còn lá, hoa 2-5 chiếc to 2.5-3.5 cm, thơm, lâu tàn, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Quảng Ninh, Ninh Bình, Quảng Bình, Tây Nguyên, Tây Ninh.


Den. aduncum1
Ảnh: Lê Trọng Châu

Den. aduncum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

4. Dendrobium aloifolium (Blume) Rchb. f. 1861


Đồng danh: Aporum lobbii M.A. Clem. 2003; Callista aloifolia (Blume) Kuntze 1891; Callista micrantha (Griff.) Kuntze 1891; Dendrobium cochinchinense Ridl. 1896.

Tên Việt: Hoàng thảo móng rồng (TH).
Mô tả: Phong lan mọc từng khóm cao 40-50 cm, lá ngắn và cứng. Chùm hoa mọc ở ngọn, cao 5-10 cm, hoa to 1 mm, nở liên tiếp vào mùa Xuân. Có một giống hoa mầu vàng nhạt.
Nơi mọc: Đà Lạt, Định Quán, Nam Cát Tiên, Sông Bé, Lộc Ninh.

Den. aloifolium1
Ảnh: Orchiasia

Den. aloifolium2
Ảnh: Orchiasia

Den. aloifolium3
Ảnh: Nông Văn Duy

5. Dendrobium amabile O’Brien 1909


Đồng danh: Callista amabilis Lour. 1790; Dendrobium bronckartii De Wild. 1906.

Tên Việt: Thuỷ tiên hường (PHH), Hoàng thảo duyên dáng (TH), Kiều tím.
Mô tả: Phong lan, thân cao 80-90 cm, lá xanh ngắt quanh năm. Chùm hoa dài 30-40 cm, hoa 20-35 chiếc, to 5-6 cm, nở vào mùa Xuân và Hạ.
Nơi mọc: Trung phần Việt Nam và không phải là đặc hữu của VN vì có mọc tại Hải Nam, Trung Quốc.


Den. amabile3
Ảnh: Nguyễn Anh Dũng
Den. amabile4
Ảnh: Nguyễn Trần Ngữ

Den. amabile1
Ảnh: Vũ Định An
Den. amabile2
Ảnh: Vũ Định An

6. Dendrobium anceps Sw. 1800


Đồng danh: Aporum anceps Lindley 1830; Callista anceps (Sw.) Kuntze 1891; Ditulima anceps (Sw.) Raf. 1836.

Tên Việt: Móng rùa (PHH).
Mô tả: Phong lan, cao tới 60 cm, lá ngắn và dầy. Hoa một chiếc, to 1.25 cm, thơm, mọc ở giữa 2 lá, phần lớn ở ngọn, nở vào mùa Hạ và Thu.
Nơi mọc: Tìm thấy tại Bản Đôn, Krong Na, Đắc Lắc ngày 27-3-2008.


Den. anceps1
Ảnh: Picasaweb.google.com
Den. anceps2
Ảnh: Flickr.com

7. Dendrobium angulatum Lindl. 1830


Đồng danh: Ceraia inconcinna (Ridl.) M.A. Clem. 2003; Dendrobium inconcinnum Ridl. 1896; Dendrobium podagraria Hook.f 1890.

Tên Việt: Hoàng thảo tiểu hộc (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân phía dưới hình quả trám dài 4-5 cm phía trên nhỏ có 8-12 lá. Hoa đơn độc to 1-2 cm. Mọc ở gần ngọn, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Miền Trung và Tây Nguyên.


Den. angulatum
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka
Den. angulatum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

8. Dendrobium annamense Rolfe


Tuy là một cây lan được thế giới công nhận, nhưng không tìm thấy một tài liệu nào ngoài hình vẽ của Mitcholitz và vài giòng trong cuốn The Orchids of Indochina của Gunnar Seidenfaden, có liệt kê trong cuốn Updated Checklist ot the Orchids of Viet Nam của Leonid Averyanov và Anna L. Averyanov và Trần Hợp đã ghi trong cuốn Phong Lan như sau: Lan Hoàng thảo trung: Loài đặc hữu của Việt nam, mọc ở Langbiang, Lâm Đồng. Lan sống phụ, thân buông xuống, dài 40-50 cm, rộng 1-2 cm. Cụm hoa 3 chiếc ở mỗi đốt. Hoa mầu vàng ửng tía, cánh môi vàng, dạng thuôn đều.

Có thể là Dendrobium chittimae Seidenf. 1997?


Den. annamense1
Den. annamense2

9. Dendrobium anosmum Lindley 1845


Đồng danh: Dendrobium superbum Rchb. f. var. anosmum Rchb. f.; Dendrobium superbum var. dearei Rolfe 1891; Dendrobium superbum var. huttonii Rchb. f. 1869.

Tên Việt: Giã hạc, Lưỡng điểm hạc, Phi điệp.
Mô tả: Phong lan, thân buông thõng dài tới 1.5 m. Lá rụng vào mùa Thu. Hoa mọc ở các đốt 4-6 chiếc to 6-10 cm, thơm ngát nở vào mùa Xuân. Ngoài sắc tím hồng thông thường còn có mầu trắng (Den. anosmum var. alba) hay cánh mầu trắng, họng tím (Den. anosmum var. huttonii).
Nơi mọc: Lào Cai, Hà Giang, Bắc Cạn, Đô Lương, Vinh, Krong Pha, Đà Lạt, Đắc Lắk, Sông Bé, Lộc Ninh.

Den. anosmum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Den. anosmum2
Ảnh: Nguyễn Quang Thuyết
Den. anosmum3
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Den. anosmum4
Ảnh: Phạm Hảo

10. Dendrobium aphyllum (Roxb.) C.E.C. Fisch. 1928


Đồng danh: Dendrobium cucullatum R. Brown 1822, Dendrobium pierardii Roxb; Dendrobium aphyllum var. katakianum I. Barua 2001.

Tên Việt: Hạc vĩ.
Mô tả: Phong lan, thân nhỏ và dài tới 1m. Lá rụng vào mùa Thu, hoa mọc ở các đốt, to 3-3.5 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lào Cai, Hà Nam Ninh, Tây Nguyên, Đà Lạt.


Den. aphyllum1
Ảnh: Hà Khắc Hiểu
Den. aphyllum2
Ảnh: Hà Khắc Hiểu

11. Dendrobium bellatulum Rolfe 1903


Đồng danh: Dendrobium bellatulum var. cleistogamia Pradhan 1979.

Tên Việt: Hoả hoàng.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn cao 4-6 cm, lá 3-5 chiếc, hoa 3-5 chiếc to 3-5 cm, thơm nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Tây Nguyên.


Den. bellatulum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Den. bellatulum2
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh

12. Dendrobium bilobulatum Seidenf. 1985


Đồng danh: Aporum bilobulatum (Seidenf.) M.A. Clem. 2003.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan trung bình, thân dẹp, lá rất ngắn và dầy. Hoa 1-2 chiếc mầu trắng có sọc tía, to 1 cm, mọc ở thân cây non, hoặc cây già trụi lá.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.


Den. bilobulatum1
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi
Den. bilobulatum2
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi

13. Dendrobium brymerianum Rchb. f. 1875


Đồng danh: Callista brymerana (Rchb. f.) Kuntze 1891; Dendrobium histrionicum Schltr. 1914.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan cỡ trung bình, thân có nhiều đốt, lá 5-6 chiếc xanh quanh năm. Chùm hoa dài 10 cm, hoa 1-5 chiếc, to 5-7.5 cm, rất thơm nở vào mùa Xuân và mùa Thu.
Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang.


Den. brymerianum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Den. brymerianum2
Ảnh: Chu Xuân Cảnh

14. Dendrobium capillipes Rchb. f. 1867


Đồng danh: Callista capillipes (Rchb. f.) Kuntze 1891; Dendrobium acrobaticum Rchb. f 1871; Dendrobium braianense Gagnep. 1938.

Tên Việt: Thanh Hoàng (PHH), Hoàng thảo sợi (TH).
Mô tả: Phong lan, thân hình thoi lá 1-2 chiếc. Chùm hoa dài 5-6 cm, hoa 3 chiếc mọc ở đốt gần ngọn, to 3-4 cm, thơm mọc vào cuối mùa Đông và mùa Xuân.
Nơi mọc: Đèo Prenn, Bảo Lộc, Buôn Ma Thuột, Sông Bé, Lộc Ninh.

Ghi chú: Rất giống Den. lindleyii nhưng thân dài hơn nhiều.

Den. capillipes1
Ảnh: Nguyễn Thị Khuyến

Den. capillipes2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

15. Dendrobium cariniferum Reichb. f. 1869


Đồng danh: Callista carinifera (Rchb. f.) Kuntze 1891; Dendrobium cariniferum var. lateritium Rchb. f.

Tên Việt: Rạng vàng (PHH), Hoàng thảo xương rồng (TH).
Mô tả: Phong lan cao 20-30 cm, hoa 5-6 chiếc, to 5 cm, thơm mùi cam, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Đà Lạt, Langbiang, Hà Giang.


Den. cariniferum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Den. cariniferum2
Ảnh: Nông Văn Duy

16. Dendrobium caryaecolum Guill.


Không tìm thấy ảnh và tài liệu nào khác ngoài hình vẽ và tài liệu trong The Orchids of Indochina của Seidenfaden.


Phạm Hoàng Hộ cho biết như sau: Vừng sinh, phong lan thân cao 15-30 cm, to 0.5 cm, lóng dài 1.5-2 cm xanh xanh, có bẹ còn lại trăng trắng. Lá dài 7 cm, rộng 0.5 cm. Hoa cô độc ở nách lá đã rụng, cọng và noãn sào dài 1 cm, phiến hoa cao 1.7-2 cm, trắng hay vàng vàng, môi cam, lá đài nhọn. Rừng thưa, trên Vừng (Carey aborea) ở cây số 140-141 đường đi Đà Lạt.

Den. caryaecolum1

Den. caryaecolum2

Den. caryaecolum3

17. Dendrobium chapaense Aver. 2006


Tên Việt: Đăng lan Sa Pa.
Mô tả: Phong lan thân cao từ 15-25 cm, lá 7-8 chiếc, mọc hai bên dài 6-10 cm, rộng 1-1.5 cm. Chùm hoa mọc gần đỉnh dài từ 1-2.5 cm, hoa 2-5 chiếc to 2-3.5 cm. Nở vào tháng 10 và 11, không thơm. Rất giống với Dendrobium longicornu.
Nơi mọc: Lào Cai, Sa Pa.


Den. chapaense3
Ảnh: Rogier Van.Vugt
Den. chapaense2
Ảnh: Flickr.com
Den. chapaense1
Ảnh: Leonid Averyanov

18. Dendrobium chittimae Seidenf. 1997


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân như chiếc đũa, hoa đơn, to 2.5-4 cm, mọc ở các đốt, nở vào cuối Đông và tàn trong 3 tuần.
Nơi mọc: Lào Cai, Hoàng Liên Sơn.


Den. chittimae1
Ảnh: www.orchidspecies.com
Den. chittimae2
Ảnh: Chu Xuân Cảnh
Den. chittimae3
Ảnh: Chu Xuân Cảnh

19. Dendrobium chlorostylum Gagnep. 1950


Tên Việt: Ngọc vạn vòi lục (PHH), Hoàng thảo cột vàng (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân cao 20-30 cm. Hoa to 7 cm, 2-3 chiếc mọc ở các đốt gần ngọn.
Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.


Den. chlorostylum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Den. chlorostylum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

20. Dendrobium christyanum Rchb. f. 1882


Đồng danh: Dendrobium margaritaceum Finet 1901.

Tên Việt: Hoả hoàng (PHH), Bạch hoàng (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn cao 10-30 cm có vỏ bọc đầy lông, lá 3-4 chiếc. Hoa chiếc một to 5 cm, mọc ở các đốt, có hương thơm nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Tây Nguyên, Lâm Đồng.


Den. christyanum1
Ảnh: Ngô Quý Tạo
Den. christyanum2
Ảnh: Ngô Quý Tạo

21. Dendrobium chrysanthum Wallich ex Lindley 1828


Đồng danh: Callista chrysantha (Wall.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Ngọc van vàng (PHH), Hoàng thảo hoa vàng (TH).
Mô tả: Phong lan cỡ lớn, thân dài tới 1.5 m. Lá dài 15 cm, xanh ngắt quanh năm. Hoa mỗi chùm 2-3 chiếc, to 5 cm mọc ở các đốt gần ngọn, thơm nở từ mùa Xuân cho đến mùa Thu.
Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.

Den. chrysanthum1
Ảnh: Tô Quang Hợp
Den. chrysanthum2
Ảnh: Tô Quang Hợp

22. Dendrobium chryseum Rolfe 1888


Đồng danh: Aporum rivesii (Gagnep.) Rauschert 1983; Dendrobium aurantiacum Rchb. f. 1887; Dendrobium aurantiacum var. zhaojuense (S.C. Sun & L.G. Xu) Z.H.Tsi 1999; Dendrobium chryseum var. bulangense G.Z. Ma & G.J. Xu 1992.

Tên Việt: Ngọc vạn (PHH), Hoàng thảo vàng cam (TH).
Mô tả: Phong lan trung bình, Chùm hoa dài 7-10 cm, mọc ở gần ngọn cây già mọc từ năm trước, hoa 7-8 chiếc to 7 cm, nở vào Xuân-Hạ, chóng tàn.
Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Tây Nguyên.


Den. chryseum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Den. chryseum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

23. Dendrobium chrysotoxum Lindley 1847


Đồng danh: Callista chrysotoxa (Lindl.) Brieger 1981; Callista suavissima Kuntze 1891; Dendrobium suavissimum Rchb. f. 1874.

Tên Việt: Kim điệp, Hoàng lạp.
Mô tả: Phong lan, thân hình thoi cao 30-40 cm, lá 5-7 chiếc ở ngọn. Chùm hoa dài 30 cm mọc ở gần ngọn, hoa to 4-5 cm, thơm nhưng mau tàn, nở vào mùa Xuân. Hoa có mầu đen trong họng là biến dạng Den. chrysotoxum var. suavissimum.
Nơi mọc: Ninh Bình, Thừa Thiên - Huế, Tây Nguyên.


Den. chrysotoxum1
Ảnh: Lê Kim Nhung
Den. chrysotoxum2
Ảnh: Bùi Thanh Nga

24. Dendrobium compactum Rolfe ex W. Hackett 1904


Đồng danh: Dendrobium williamsianum Schltr. 1906.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn 4-5 cm, lá 6 chiếc rụng vào mùa Thu. Chùm hoa một vài chiếc dài 3-4 cm, hoa 6-10 chiếc.
Nơi mọc: Điện Biên.


Den. compactum1
Ảnh: Nguyễn Thiện Tịch

25. Dendrobium concinnum [Lindl. ex Rchb. f] Miq. 1859


Đồng danh: Anisopetala rigida (Blume) M.A. Clem. 2003; Aporum carnosum (Blume) Rauschert 1983; Dendrobium concavum var. allbense J.J. Sm. 1907.

Tên Việt: Hoàng thảo đỏ (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 20 cm, lá ngắn, dầy và cứng, mọc sát nhau. Hoa 1-2 chiếc, to 6 mm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt, Phú Quốc.


Den. concinnum1
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka
Den. concinnum2
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi

26. Dendrobium crepidatum Lindl. & Paxton 1850


Đồng danh: Dendrobium actinomorphum Blatt. & Halb. 1921.

Tên Việt: Ngọc vạn sáp (PHH), Hoàng thảo sáp (TH).
Mô tả: Phong lan thân dài 30-45 cm, buông rũ, lá dài 10 cm rộng 3-4 cm, rung lá vào mùa Thu. Hoa 1-3 chiếc mọc ở các đốt gần ngọn, to 3-4 cm, thơm và lâu tàn, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Tây Nguyên, Nam Cát Tiên.


Den. crepidatum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Den. crepidatum2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

Dendrobium cretaceum Lindl. 1847


Xin xem Dendrobium polyanthum Wall. ex Lindl. 1830


27. Dendrobium cruentum Rchb. f 1884


Đồng danh: Callista cruenta (Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Thanh hạc.
Mô tả: Phong lan, cao 30-40 cm, thân và lá có nhiều lông. Hoa 1-2 chiếc to 4-6 cm, nở vào mùa Xuân, hơi thơm và lâu tàn.
Nơi mọc: Sa Thầy, Kon Tum, Lâm Đồng, Đà Lạt.


Den. cruentum1
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh
Den. cruentum2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

28. Dendrobium crumenatum Swartz 1799


Đồng danh: Aporum crumenatum (Sw.) Brieger 1981; Ceraia parviflora (Ames & C. Schweinf.) M.A. Clem. 2003.

Tên Việt: Tuyết mai, Thạch hộc, Bạch câu.
Mô tả: Phong lan mọc từng khóm, thân ngắn hình thoi dài 10 cm, lá 5-7 chiếc. Chùm hoa dài 30-40 cm, hoa 5-20 chiếc, to 2-3 cm, nở trên cành già, thơm nhưng tàn trong vài giờ.
Nơi mọc: Nha Trang, Cà Ná, Phan Rang - Tháp Chàm, Đắc Lắk, Đồng Nai, Phú Quốc.

Den. crumenatum1
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi

Den. crumenatum2
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi

29. Dendrobium crystallinum Rchb. f. 1868


Đồng danh: Callista crystallina (Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Ngọc vạn pha lê (PHH), Hoàng thảo ngọc thạch (TH).
Mô tả: Phong lan cao 30-40 cm, lá 4-5 chiếc rụng vào mùa Thu. Hoa 2-3 chiếc, to 5 cm, mọc ở các đốt, rất thơm nở vào mùa Xuân-Hạ. Giống này có biến dạng mầu trắng (Den. crystallinum var. alba).
Nơi mọc: Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Lâm Đồng, Bảo Lộc.


Den. crystallinum1
Ảnh: Nguyễn Thị Khuyên
Den. crystallinum2
Ảnh: Nguyễn Thị Khuyên

30. Dendrobium cumulatum Lindl. 1855


Đồng danh: Callista cumulata (Lindl.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Phong phú (PHH), Tích tụ (TH).
Mô tả: Phong lan cao 20-30 cm, lá 4-6 chiếc dài 10-12 cm. Hoa mọc thành chùm ngắn, 4-5 chiếc to 3-4 cm, trên thân cây rụng lá, thơm mùi va ni, nở từ mùa Xuân đến mùa Hạ.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.


Den. cumulatum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Den. cumulatum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

BÙI XUÂN ĐÁNG

Xin xem tiếp Lan Rừng VN: Dendrobium [D-H]